BÀI 1+2+3+4+5

ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG – TIA

–o0o–

1. ĐIỂM :

Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm. người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C, … để đặt tên cho một điểm.

2. ĐƯỜNG THẲNG :

Sự chỉ căng thẳng, mép bảng, … cho ta hình ảnh của đường thẳng. đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. . người ta dùng các chữ cái thường a, b, c, … để đặt tên cho một đường thẳng.

Quan hệ giữa điểm và đường thẳng :

+ Điểm A thuộc đường thẳng a. ta còn nói : đường thẳng a đi qua điểm A. đường thẳng chứa đi qua điểm A.
kí hiệu : A \in  a
+ Điểm A không thuộc đường thẳng a. ta còn nói : đường thẳng a không đi qua điểm A. đường thẳng không chứa đi qua điểm A.
kí hiệu : A \notin  a

Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng :

3 điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng nằm trên đường thẳng. 3 điểm không thẳng hàng là 3 điểm không cùng nằm trên đường thẳng.
Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

Đường thẳng đi qua hai điểm :

Có một và chỉ một đường thẳng a đi qua hai điểm A và B.
  • Hai đường thẳng trùng nhau : Hai đường thẳng cùng đi qua hai điểm.
  • Hai đường thẳng cắt nhau : Hai đường thẳng cùng đi qua một điểm chung duy nhất.
  • Hai đường thẳng song song : Hai đường thẳng không có điểm chung .

3. TIA :

Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là tia gốc O( còn gọi là một nữa đường thẳng gốc O).
Hai tia đối nhau :
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
Hai tia trùng nhau :
Hai tia trùng nhau là hai tia chung gốc và cùng đi qua một điểm.