Bài 1
Nhân đơn thức với đa thức.
–o0o–
1. Phát biểu :
Muốn nhân một đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
2. Công thức :
A.(B + C) = A.B + A.C
Trong đó : A, B, C là các đơn thức.
3. Áp dụng :
Bài 1/T5 : làm tính nhân :
a. x2(5x3 – x – ½ ) = x2.5x3 – x2.x – x2.½ = 5x5 – x3 – x2/2
b. (3xy – x2 +y) 2x2y/3 = 3xy. 2x2y/3 – x2. 2x2y/3 +y. 2x2y/3
= 2x3y2 –2x4y/3 + 2x2y2/3
= 2x3y2 –2x4y/3 + 2x2y2/3
Bài 2 : thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức :
a. A = x(x – y) + y(x + y) tại x = -6 và y = 8;
A = x2 –xy +xy + y2 = x2 + y2
tại x = -6 và y = 8 thì A = (-6)2 + 82 = 100
b. B = x(x2 – y) – x2(x + y) + y(x2 – x) tại x = 1/2 và y = -100;
Ta có : B = x3 –xy – x3 -x2y +x2y –xy = -2xy
tại x = 1/2 và y = -100 thì B = -2(1/2)(-100) = 100
bài 3 /T5 : tìm x, biết :
a.3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30
<=> 36x2 – 12x – 36x2 +27x = 30
<=> 15x = 30
<=> x = 2
Vậy : S = { 2 }.
b. x(5 – 2x) + 2x(x -1) = 15
<=> 5x – 2x2 + 2x2 – 2x = 15
<=> 3x = 15
<=> x = 5
Vậy : S = { 5}.