Bài 2
Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
–o0o-–
1. Căn thức bậc hai :
Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi là Căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới căn.
2. Điều kiện xác định (có nghĩa) của Căn thức bậc hai :
xác định khi : A ≥ 0
3. hằng đẳng thức :
với mọi số A, ta có :
4. bài tập
====
1. Dạng tìm điều kiện Căn thức bậc hai có nghĩa : xác định khi : A ≥ 0
Bài 6d/T10
có nghĩa khi : 2a + 7 ≥ 0 <=> a ≥ -7/2
Bài 12c/ t11 :
có nghĩa khi : ≥ 0 và -1 + x ≠ 0 <=> -1 + x > 0 <=> x > 1
===============
2. Dạng tính và rút gọn sữ dụng : và |A| = A (A ≥ 0 ) hoặc -A (A <0)
Bài 7/T10 :
a.
b.
c.
Bài 8/T10 :
a.
b.
c. (vì a ≥ 0)
d. vì a < 2 ; -(A – B) = B – A
Bài 13 /t11
a. (vì a < 0)
b. (vì a ≥ 0)
bài 9 /t11 : tìm x :
a.
<=> |x| = 7 <=> x = 7 hoặc x = -7
===============
Bài tập bổ sung :
1. Dạng giải phương trình căn :
bài 1 :
<=> x +1 = 49 (vì 7 > 0)
<=> x = 48
Bài 2 : (2)
Khi x – 1 ≥ 0 <=> x ≥ 1
(2) <=> x2 + 3x – 4 = (x – 1 )2 = x2 -2x + 1
<=> 3x – 4 = -2x + 1
<=> x = 1 ( nhận)
vậy : S = { 1}.
Bài 3 :
<=>
<=> |x – 2| =7-x (3)
Nếu x – 2 ≥ 0 <=> x ≥ 2 thì :
(3) trở thành : x – 2 = 7 – x <=> x = 9/2 ≥ 2 (nhận).
Nếu x – 2 < 0 <=> x < 2 thì :
(3) trở thành : -(x – 2) = 7 – x <=> 0.x = 5 vô nghiệm mọi x
Vậy : S = {9/2 }.
===============
3.Dạng căn chứa căn :
Bài 1 : tính
Ta có :
bài 2 : tính
Ta có :
phương pháp giải :
Bước 1 : biến đổi biểu thức trong căn về dạng : (…)2 .
(A ± B )2 = A2 ± 2AB + B2
Bước 2 : Dùng công thức :