Bài 3

Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

–o0o–

Cách giải :
  1. Dùng quy tắc bỏ dấu ngoặc.
  2. Biến đổi thu gọn biểu thức.

================================

BÀI TẬP SGK :

BÀI 11 TRANG 13 :
a) 3x – 2 = 2x – 3
⇔ 3x  – 2x  =  – 3 + 2
⇔ x  = -1
Vậy : S = {-1 }
b) 3 -4u + 24 + 6u = u + 27 + 3u (phương trình biến u)
⇔ -4u + 6u – 3u – u= 27 -3 – 24
⇔ -2u = 0
⇔ u = 0
Vậy : S = {0 }
BÀI 12 TRANG 13 :
a)\frac{5x-2}{3} =\frac{5-3x}{2}
⇔ 2(5x – 2) = 3(5 – 3x)
⇔ 10x – 4 = 15 – 9x
⇔ 10x + 9x = 15 + 4
⇔ 19x = 19
⇔ x = 19 : 19 = 1
Vậy : S = {1 }
b)\frac{10x+3}{12} =1+\frac{6+8x}{9}
⇔ \frac{3(10x+3)}{36} =\frac{36+4(6+8x)}{9} (quy đồng mẫu)
⇔ 3(10x+3)  = 36+4(6+8x) (bỏ mẫu)
⇔ 30x  + 9 = 36 + 24 +32x
⇔ 30x  -32x = 36 + 24 – 9
⇔ -2x = 51
⇔ x = \frac{51}{-2}=\frac{-51}{2}
Vậy : S = {\frac{-51}{2} }

====================

BÀI TẬP BỔ SUNG :

Bài 1 : giải phương trình
a) 2(x + 3) – 5x – 1 = 2(3x + 1)
⇔ 2x + 6 – 5x – 1 = 6x + 2
 ⇔ 2x  – 5x – 6x =  + 2 – 6 + 1
⇔ -9x = -3
⇔ x= \frac{-3}{-9}=\frac{1}{3}
Vậy : S = { \frac{1}{3}  }
b) x(3x – 1) – (3x + 2)(x  -5) = 0
⇔ 3x2 –x – (3x2 – 13x – 10) = 0
⇔ 3x2 – x – 3x2 + 13x + 10 = 0
⇔ 12x + 10 = 0
⇔ 12x = – 10
⇔ x= \frac{-10}{12}=\frac{-5}{6}
Vậy : S = { \frac{-5}{6}  }
c) 5x + 4 = 3(x -1) + 2x – 7
⇔ 5x + 4 = 3x -3 + 2x – 7
⇔ 5x – 3x – 2x =  -3 – 7- 4
⇔ 0.x = -14 (vô lí)
Vậy : S = ø (tập rỗng)
d) 2 + (x -1)( x  + 4) = (x – 2)(x + 5) + 8
⇔ 2 + x2 + 3x – 4  = x2 + 3x – 10+ 8
⇔ x2 + 3x – x2 – 3x = – 10+ 8 – 2 + 4
⇔ 0.x  = 0 (luôn đúng mọi x)
Vậy : S = R (tập số thực)